Thứ Năm, 4 tháng 4, 2013

兼语句: Câu kiêm ngữ -存现句 - Câu tồn hiện

兼语句: Câu kiêm ngữ

兼语句主要有以下几种:
Câu kiêm ngữ gồm có mấy loại dưới đây:
(1) 一般的兼语句。例如:
Câu kiêm ngữ thông thường. Ví dụ:
· 我们请王老师星期日跟我们一起到香�� �去玩儿。
· 阿里叫我告诉你这件事。
· 我们选安娜当我们的班长。
· 这件事使我很感动。

(2) 特殊的兼语句。例如:
Câu kiêm ngữ đặc biệt. Ví dụ:
· 大夫我们宿舍有一个同学病了,请你�� �看看。
· 小王,楼下有人来找你。
· 你听,外边是谁在唱歌?
· 是我送来了这封信。

兼语句的语法特点:
Đặc điểm của câu kiêm ngữ:
(1) 一般兼语句中第一个动词含有“使令�� �意义。这类动词常用的有“请”、“� ��”、“叫”、“使”、“派”、“劝 ”、“求”、“选”、“要求”、“�� �求”等,第二个动词是第一个动词的� ��果或目的。
Trong câu kiêm ngữ thông thường, động từ thứ nhất mang ý nghĩa “ cầu khiến ”. Các động từ thường dùng của loại câu này là : “请”、“让”、“叫”、“使”、�� �派”、“劝”、“求”、“选”、“� ��求”、“请求” , động từ thứ hai là kết quả hoặc là mục đích của động từ thứ nhất.

(2) 第一个动词后不能停顿,只能在兼语�� �边停顿,而且兼语后边可以插入其他� ��分。例如:
Sau động từ thứ nhất không thể ngưng ngắt câu, chỉ có thể ngưng ở sau kiêm ngữ, hơn nữa sau kiêm ngữ còn có thể chen vào thành phần khác. Ví dụ :
· 我请他明天晚上到我这儿来。
· 你叫小王立刻去接电话。

(3) 否定副词一般用在第一个动词前。例�� �:
Phó từ phủ định nói chung đặt ở trước động từ thứ nhất. Ví dụ:
· 他不让我们参加今天的晚会。
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét