Thứ Sáu, 5 tháng 4, 2013

Khái quát và phân loại Lượng từ 量词 trong tiếng Trung

1.Định nghĩa
Lượng từ là từ chùng để chỉ đơn vị số lượng người, sự vật hoặc động tác.Ví dụ:
“一本书”、“去一次”

2.Danh lượng từ
Dùng để biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc sự vật.Còn có thể chia thành các loại sau:

a.Danh lượng từ chuyên dụng:
Dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào đó.Tức là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụng.Ví dụ:
*一个词典 一本词典
*一只吗 一匹马
*一头鱼 一条鱼

b.Danh lượng từ tạm thời 
Là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng.Ví dụ:

端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油
坐了一层子人/摆了一床东西

Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó chứa đựng những vật nào đó.Sự khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm:
- Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一”
- Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có

c.Danh lượng từ đo lường
Chủ yếu là chỉ các đơn vị đo lường.Như 公斤(cân),尺(Thước),亩(Mẫu),度(Độ).. .

d.Danh lượng từ thông dụng
Chủ yếu chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với đa số danh từ.Gồm 4 từ 种、类、些、点.Lượng từ “个” tuy vốn có phạm vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác nhưng theo sự phát triển của ngôn ngữ lượng từ này càng ngày càng có xu hướng thông dụng hóa, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều, dùng “个” còn có quan hệ với người sử dụng, ví dụ lượng từ của “电视” phải là “台” nhưng đối với người bán tivi trên thị trường mà nói, vì mỗi ngày họ phải nhập vào bán ra rất nhiều tivi, anh ta có thể không dùng “台” mà dùng “个”.Dù là như vậy, vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay thế.Ví dụ “电影” có thể không nói “一部电影” mà nói “一个电影”, nhưng “纸” dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể nói “一个纸”

3.Động lượng từ
Là từ dùng để biểu thị đơn vị số lượng của động tác.Ví dụ các từ “次”、“下(儿)”……
Cụ thể có thể chia làm 2 loại:

a.Động lượng từ chuyên dụng.Gồm:
次、回、遍、趟、下(儿)、顿,番
Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ cũng khác nhau.Ví dụ:“次” và “下(儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh (tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này), còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”...

b.Động lượng từ công cụ
Dùng để chỉ các trường hợp sau:
他踢了我一脚。
我打了他一巴掌。
老师瞪了一眼。

“脚” là công cụ của “踢”,“巴掌” là công cụ của “打”,“眼” là công cụ của “瞪”.Những từ như thế này tạm thời dùng để biểu thị số lượng của động tác.Nếu tách rời khỏi những ngữ cảnh ngôn ngữ này chúng chỉ là các danh từ thông thường.Cũng có thể gọi loại động lượng từ này là động lượng từ tạm thời

Lượng từ phức hợp

Trong tiếng Trung tồn tại hiện tượng ngôn ngữ sau:
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét