Thứ Sáu, 5 tháng 4, 2013

比较句—Câu so sánh

Các loại câu so sánh 1.“比” 字句.The “比” sentence.Câu chữ “比”。
比较两个事物之间的差别使用“比”�� �句:A 比 B...
The “比” sentence is used to show the difference between two persons or things through a comparison in the pattern “ A 比 B...”。
Dùng câu chữ “比” khi so sánh sự khác biệt giữa hai sự vật:“A 比 B...”。
(1) 飞机比汽车快。
(2) 他比弟弟高。

在“比”字句里,如果谓语是形容词�� �形容词前不能用 “ 很、真、非常。。。” 等副词。例如:
In a “比” sentence, if the predicate is an adjective, it cannot be preceded by such adverbs as “很” ,“真” and “非常”, etc., e.g.
Trong câu chữ “比” nếu vị ngữ là hình dung từ thì trước hình dung từ không thể sử dụng các phó từ như “很、真、非常”,...Thí dụ
不能说:*飞机比汽车很快。
*他比弟弟非常高。
A 比 B + 动词 + 宾语
A 比 B + động từ +tân ngữ
(1)他比我喜欢音乐。
(2)我比她喜欢学习。

如果动词带状态补语,“比” 可以放在动词前,也可以放在补语前�� �例如: 
If the verb has a complement of state, “比” can be placed either before the verb or before the complement, e.g.
Nếu động từ mang bổ ngữ trạng thái, “比” có thể đặt trước động từ, cũng có thể đặt trước bổ ngữ.Thí dụ:
(1)他比我考得好。/ 他考得比我好。
(2)我今天比你来得早。/ 我今天来得比你早。

如果要表达事物间大概的差别时,常�� �用 “一点儿” 、“一些” 表达差别不大;用 “多”、“得多”等表达差别大。例�� �:
When we want to tell the differences of thing in a rough manner, we use “一点儿” and “一些” for limited differences, and “多” and “得多” for huge differences,e.g
Khi muốn biểu đạt sự khác biệt tương đối giữa các sự vật, thường sử dụng “一点儿”、“一些”để biểu đạt sự khác biệt không lớn; còn dùng “多”、“得多” biểu đạt sự khác biệt lớn.Thí dụ:
(1)上海冬天是不是比北京暖和一点儿�� �
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét