Chủ Nhật, 14 tháng 4, 2013

Cách dùng của từ "嗎"

(tài liệu được giáo viên trường 中國文化大學 cân chỉnh cho Vn520)

一. 是非問句 - Câu hỏi thị phi 

a. 肯定形式句子 + 嗎 
kěn dìng xíng shì jù zǐ + ma 
Câu khẳng định + 嗎 

1. 你是去開會嗎? 
nǐ shì qù kāi huì ma ? 
Có phải cậu đi họp không? 

2. 你會說中文嗎? 
nǐ huì shuō zhōng wén ma ? 
Cậu biết nói tiếng Trung không? 

3. 你知道VN520論壇嗎? 
nǐ zhī dào VN520 lùn tán ma ? 
Cậu biết diễn đàn Vn520 không? 

b. 否定形式 + 嗎 
fǒu dìng xíng shì + ma 
Câu phủ định + 嗎 

1. 你不認識她嗎? = (我以為你認識他) 
nǐ bú rèn shí tā ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ rèn shí tā ) 
Bạn không quen cô ấy à ? = (tôi tưởng cậu quen cô ấy). 

2. 你不會游泳嗎? = (我以為你會游泳) 
nǐ bú huì yóu yǒng ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ huì yóu yǒng ) 
Bạn không biết bơi à? = (tôi tưởng bạn biết bơi). 

3. 你不愛她嗎? = (我以為你愛他) 
nǐ bú ài tā ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ ài tā ) 
Bạn không yêu cô ấy à ? = (tôi tưởng bạn yêu cô ấy). 

二. 反問句.- Câu hỏi, hỏi ngược lại. 
đọc tiếp

Cách đặt câu hỏi

Hỏi bằng ngữ điệu
Nâng cao giọng cuối câu kể. Khi viết, đánh dấu ? cuối câu kể.

你在写汉字?nǐ zài xiě hàn zì Anh đang viết chữ Hán à?

你也去俱乐部?nǐ yě qù jù lè bù? Anh cũng đến câu lạc bộ à?

Câu hỏi dùng 吗[ma]
他们演的节目很精彩吗? tā men yǎn de jié mù hěn jīng cǎi ma 
Những tiết mục họ diễn hay lắm phải không?

他今天不来吗?tā jīn tiān bù lái ma Anh ấy hôm nay không đến phải không?

你们昨天没去参观吗?nǐ men zuó tiān méi qù cān guān ma 
Các em hôm qua không đi tham quan phải không?

这几个箱子都是要带走的吗?zhè jǐ gè xiāng zi dōu shì yào dài zǒu de ma Mấy cái va li này đều phải đem đi phải không?

老师刚走进教室去吗?lǎo shī gāng zǒu jìn jiào shì qù ma ?
Thầy giáo vừa đi vào lớp phải không?

你去过中国吗?nǐ qù guò zhōng guó ma?
Anh đã đi Trung Quốc phải không?

小阮念得很流利吗? xiǎo ruǎn niàn de hěn liú lì ma?
Bạn Nguyễn đọc rất lưu loát phải không?
ddovj tiếp

Tóm tắt ngữ pháp hán ngữ hiện đại

₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪�� �₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪� ��₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪ ₪₪₪₪ 

TÓM TẮT NGỮ PHÁP HÁN NGỮ HIỆN ĐẠI 



₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪�� �₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪� ��₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪ ₪₪₪₪ 



PHẦN I – KHÁI NIỆM CƠ BẢN 
Bài 1. DANH TỪ 名词 

1. Từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trước danh từ ta có thể thêm vào số từ hay lượng từ nhưng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «人人» (mỗi người=每人), «天天» (mỗi ngày=每天), v.v... Phía sau danh từ chỉ người, ta có thể thêm từ vĩ «们» (môn) để biểu thị số nhiều. Thí dụ: 老师们 (các giáo viên). Nhưng nếu trước danh từ có số từ hoặc lượng từ hoặc từ khác vốn biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm từ vĩ «们» vào phía sau danh từ. Ta không thể nói «五个老师们» mà phải nói «五个老师»(5 giáo viên). 

2. Nói chung, danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu. 

a/. Làm chủ ngữ 主语. 

北京是中国的首都。= Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc. 

夏天热。= Mùa hè nóng. 

西边是操场。= Phía tây là sân chơi. 

老师给我们上课。= Giáo viên dạy chúng tôi. 

b/. Làm tân ngữ 宾语. 

小云看书。= Tiểu Vân đọc sách. 

现在是五点。= Bây giờ là 5 giờ. 

我们家在东边。= Nhà chúng tôi ở phía đông. 

我写作业。= Tôi làm bài tập. 

c/. Làm định ngữ 定语. 

这是中国瓷器。= Đây là đồ sứ Trung Quốc. 

我喜欢夏天的夜晚。= Tôi thích đêm mùa hè. 

英语语法比较简单。= Ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản. 

妈妈的衣服在那儿。= Y phục của má ở đàng kia. 
đọc tiếp

Các cặp từ nối thường dùng giữa tiếng Việt và tiếng Hán

1)Là... không phải là...
是。。。 不是。。。

2)Không phải... mà là...
不是。。。 而是。。。

3)Trước tiên... rồi... sau đó... cuối cùng...
首先。。。 接着。。。 然后。。。 最后。。。
先。。。 再。。。 然后。。。 最后。。。

4)Chẳng những không... mà ngược lại còn...
不但不。。。 反而。。。

5)Chẳng những... mà ngay cả...
别说。。。 连。。。

6)Là... hay là...
是。。。 还是。。。
7)Không phải... mà là...
不是。。。 就是。。。
不是。。。 而是。。。

8)Tuy... nhưng...
虽然。。。 但是。。。
固然。。。 可是。。。
虽然。。。 可是。。。

9)Nếu... thì...
如果。。。 就。。。
假如。。。 就。。。
如果。。。 则。。。
如果说。。。 那么。。。
要是。。。 就。。。

Câu chữ 把 [ba]

Câu chữ 把 là loại câu vị ngữ động từ. Khi ta muốn nhấn mạnh sự xử lý của động từ và kết quả của sự xử lý đó, ta dùng câu chữ 把.
我把练习作完了
。 Tôi đã làm xong bài tập.
他已经把那篇学术报告准备好了。 Ông ấy đã chuẩn bị xong báo cáo học thuật đó.

Ta hoàn toàn có thể dùng câu vị ngữ thông thường để diễn đạt hai câu trên.

我作完练习了。
他已经准备好了那篇学术报告。

Cách diễn đạt của câu chữ 把


CHỦ NGỮ + 
把 + TÂN NGỮ + ĐỘNG TỪ + THÀNH PHẦN KHÁC
Chú ý:

Tân ngữ sau 
把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý.
小阮已经把课文念得很熟了。 Tiểu Nguyễn đã đọc làu làu bài đọc.
请你把这儿的情况介绍吧。 Xin ông giới thiệu một chút tình hình nơi này.

Những yêu cầu khi dùng câu chữ 把

a. Tân ngữ của 
把 về ý nghĩa chính là người hay vật chịu sự chi phối của động từ vị ngữ, nói chung đã được xác định trong ý nghĩa của người nói.

他要借一本书。 <Quyển sách bất kỳ nào cũng được>
他要把那本书借回了。 <Quyển sách đã biết>

b. Ý nghĩa cơ bản của câu chữ 
把 là biểu thị xử lý. Động từ chính hoặc ngữ động bổ trong loại câu này phải là động từ cập vật (đông từ mang tân ngữ) và phải có ý nghĩa xử lý hoặc chi phối. Do đó các động từ như 有,在,是,象,觉,得,知道,喜�� �,来,去 không dùng được trong loại câu này.
đọc tiếp

Lượng từ

DANH LƯỢNG TỪ

把 [bă] (刀子,尺,牙刷,梳子,钥匙,伞�� �椅子)

杯 [bèi] (水,牛奶,咖啡,茶,酒)

本 [běn] (书,杂志,画报,词典,字典,小�� �,地图)

册 [cè] (书)

层 [céng] (楼,台阶,奶油,皮儿)

打 [dá] (纸)

滴 [dī] (水,油,酒,眼目)

点 [diăn] (水,酒,东西,事)

顶 [díng] (帽子)

段 [duàn] (路,时间,文章,话)

堆 [duī] (东西,粮食,草,木头,煤)

队 [duì] (战士)

对 [duì] (花瓶,沙龙,枕头)

吨 [dùn] (钢,煤,大米,花生)

朵 [duŏ] (花,云)

封 [fēng] (信,电报)

副 [fù] (手套,眼镜)

个 [gè] (人,学生,朋友,同志,学校,医�� �,国家,书架,面包,杯子,碗,汉� ��,符号)

根 [gēn] (竹子,棍子,针)

公尺 [gōngchĭ] (布)
đọc tiếp

Thứ Tư, 10 tháng 4, 2013

表達, 表示, 表現 - Biểu đạt, biểu thị, biểu hiện.

(tài liệu được giáo viên trường 中國文化大學 cân chỉnh cho Vn520)

表達是動詞 , 是通過語言或文字把人的思想、情感 t 說出來或 寫出來, 表達也指運用語言文字的能力, 
biǎo dá shì dòng cí , shì tōng guò yǔ yán huò wén zì bǎ rén de sī xiǎng 、qíng gǎn t shuō chū lái huò 寫chū lái , biǎo dá yě zhǐ yùn yòng yǔ yán wén zì de néng lì , 
Biểu đạt là động từ, thông qua ngôn ngữ hoặc chữ viết, đem tư tưởng hoặc cảm xúc nói ra hoặc viết ra. biểu đặt cũng chỉ vận dụng từ ngữ hoặc chữ viết. 

1. 這首詩表達了詩人對生命的熱愛. 
zhè shǒu shī biǎo dá le shī rén duì shēng mìng de rè ài . 
Bài thơ này biểu đạt nhiệt huyết của thi nhân với sinh mệnh. 
xem tiếp tại đầy