Thứ Sáu, 5 tháng 4, 2013

Khái niệm cơ bản về cụm từ trong tiếng Trung

Phần 1 : Cụm Chủ- Vị 

主謂詞組由兩部分組成,前一部分叫�� �語,是被陳述的物件,後一部分 叫謂語,是陳述部分。主語和謂語中�� �往往可以用「是不是」表示疑問。例� ��:
Cụm chủ -vị gồm 2 thành phần chính, bộ phận phía trước gọi là chủ ngữ,là sự vật,sự việc được miêu tả,trần thuật.bộ phận sau gọi là vị ngữ: là bộ phận miêu tả, trần thuật. để biểu thị nghi vấn ta thêm 是不是 vào giữa chủ ngữ và vị ngữ.
Vd:
他喝牛奶
Anh ta uống sữa
心情不錯
Tâm tư khá tốt
今天陰天
Trời hôm nay râm
我是一個足球迷。
Tôi là một fan hâm mộ bóng đá
你是不是小李
Cậu có phải là Tiểu Lý không ?

主謂詞組的語法功能是:chức năng ngữ pháp của cụm chủ vị:

1. 主謂詞組最主要的語法功能是直接組�� �句子,即主謂句。 例如:
chức năng ngữ pháp chủ yếu của cụm chủ vị là trực tiếp tổ hợp thành câu, tức câu chủ - vị. vd:
他來了。/天晴了。/我沒看見。
Anh ta đến rồi/trời hểnh nắng rồi/tôi không nhìn thấy.

2. 作謂語。例如:làm vị ngữ trong câu: vd:
廬山風景秀麗。Phong cảnh ở Lô Sơn rất đẹp

3. 作補語。例如:làm bổ ngữ trong câu, vd:
他渴得嗓子都冒煙兒了。
Anh ta khát đến nỗi cổ họng bốc ra khói rồi

4. 作賓語。例如:làm tân ngữ trong câu. vd
希望大家明年再來。
Hy vọng năm sau các bạn lại đến

5. 作主語。例如:làm chủ ngữ. vd
一減一等於零。
Một trừ một bằng không

6. 作狀語。多數需加「地」。例如:
Làm trạng ngữ ,phần đa đều thêm “地“ 。vd :
他表情嚴肅地說。
Anh ta nói với thái độ nghiêm túc:


7. 帶狀語。例如:mang trạng ngữ , vd:
城裡人畢竟見識多。
người thành phố dù sao kiến thức cũng cao hơn

8. 作定語。需加「的」。例如:
他寫的書。Làm định ngữ . cần phải thêm “ 的” vd : sách anh ta viết
動賓詞組由兩部分組成,前一部分叫�� �語,表示動作或行為,後一部分叫賓� ��,是動作行為涉及的物件。
Cụm động –tân ngữ gồm 2 thành phần:Thành phần trước gọi là thuật ngữ, biểu thị hành vi, động tác. Thành phần sau goi là tân ngữ ,là sự vật, sự việc của hành vi, động tác được đề cập đến 

一、 賓語的性質: tính chất của tân ngữ
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét