Thứ Tư, 10 tháng 4, 2013

依然( yì rán) vs 仍然 (réng rán)

依然( yì rán) vs 仍然 (réng rán) 

依然như cũ; như xưa; y nguyên 表示事情或事物從過去到説話時不停�� �進行或事情,事物回復原狀
Biểu thị sự vật .sự việc từ quá khứ đến thời điểm nói vẫn không ngừng tiến hành,hoặc quay lại trạng thái ban đầu( như cũ). ví dụ: 

雖然吃了那麽多葯。但是他的病依然�� �轉變
dù Đã uống nhiều thuốc vậy mà bệnh của anh ấy vẫn không hề chuyển biến

跟他講了半天,他的想法依然不變
Nói với nó cả ngày mà cách nghĩ của nó vẫn chẳng thay đổi tẹo nào

仍然 (réng rán) vẫn cứ; tiếp tục; lại。表示情況繼續不變或恢復原狀。
Biểu thị tình huống,động tác diễn biến tiếp tục không thay đổi hoặc quay lại trạng thái ban đầu. ví dụ ; 

儘管有危險,我仍然想要去
dù có nguy hiểm tôi vẫn muốn đi

他把信看完,仍然裝在信封里。
Anh ấy xem xong thư lại bỏ vào phong bì

依然與仍然 都是副詞都可以做狀語,表示動作從�� �去到説話時不停地進行和情況或狀態� ��續存在,不同的是 “ 依然“ 書面語色彩更濃一些。

依 然 và 仍然 đều là phó từ ,đều có thể làm trạng ngữ trong câu ,biểu thị động tác từ quá khứ đến thời điểm nói vẫn không ngừng tiến hành, và tình huống hoặc trạng thái tiếp tục tồn tại, khác biệt ở chỗ ; sắc thái của 依然 trong văn viết đậm hơn một chút. ví dụ

雖然受到那麽大的影響,但是他依然�� �的很好,每天努力地學習著 
Mặc dù bị ảnh hưởng lớn như vậy nhưng anh ấy vẫn học rất tốt, mọi ngày vẫn nỗ lực học tập
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét