Chủ Nhật, 7 tháng 4, 2013

Hệ thống Ngữ Pháp tiếng Trung Quốc

(一)名词,动词和形容词的区别
可以根据下面特点来辩别名词,动词和� ��容词
+ 是否受副词的修饰?
(+)名词不受副词的修饰
(+)动词受副词的修饰(除心理活动的动� ��),大部分都不受程度副词(很、非常)
(+)形容词受副词的修饰
+ 是否带上宾语?
(+)名词和形容词不可带上宾语
(+)可动词带上宾语
+ 是否重叠?
(+)名词不可重叠(除一些很特别的名词� ��人、家)
(+)动词和形容词可重叠,可他们两者的� ��叠不一样.
+ 带上什么补助的成分?
(+)一些名词,词根的前面或后面能带上� ��缀如:阿、员、老了、儿、头、家、�� �、度、派来作辅助成分.
比如:阿哥、老东、孩子、花儿、后头� ��政治家、飞行员、耐性、温度、学派 .
(+)一些形容词,词根的前面或后面可以� ��上词缀如:气、可、式.
比如:孩子气、可爱、法国式.
(+)一些动词,词根后面能带上“化”词� ��来作辅助成分.
比如:现代化、工业化、机器化.
因此,能带上什么补助成分也是来辨别� ��词、动词、形容词的标志.


DIỄN GIẢI


Phân biệt danh từ,động từ và tính từ

Ta có thể căn cứ vào những điểm sau để phân biệt danh từ,động từ và tính từ.
+ Có khả năng nhận sự bổ nghĩa của phó từ hay không?
(+) Danh từ không thể nhận sự bổ nghĩa của phó từ.
(+) Động từ nhận sự bổ nghĩa của phó từ(trừ những động từ chỉ hoạt động tâm lý ),nói chung không nhận sự bổ nghiã của phó từ chỉ trình độ(很,非常).
(+)Tính từ nhận sự bổ nghĩacủa phó từ
+ Có mang tân ngữ hay không?
(+) Danh từ và tính từ không thể mang tân ngữ
(+) Nhưng động từ mang tân ngữ.
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét