Thứ Tư, 10 tháng 4, 2013

语义不明ngữ nghĩa không rõ

语义不明

1/ 个别词语所指不明Ý NGHĨA TỪ NGỮ CÁ BIỆT KHÔNG RÕ

Trong mỗi lọai ngôn ngữ đều có không ít các từ đa nghĩa, khi sử dụng do có ngữ cảnh nhất định ý nghĩa cửa từ sẽ trở nên rõ ràng. Trong biểu đạt miệng hoặc viết sử dụng từ đa nghĩa nhưng không có sự hạn chế của ngữ cảnh sẽ xuất hiện lỗi ngữ nghĩa không rõ.. Ví dụ:

贺顺顺:我和凌峰挺好的。

“好 ”là từ đa nghĩa. “好 ”ở câu trên có thể hiểu theo hai nghĩa: một là” hòa thuận, thân mật”; hai là “tình trạng tốt đẹp”. Vì câu trên ngữ cảnh không rõ ràng, nên không biết “好 ”biểu đạt ý nào. Nếu nói thành ” 我和凌峰感情挺好的” hoặc “我和凌峰生活挺好的” ý nghĩa sẽ rõ ràng.



本店出售的小霸王游戏机保修一年, 免费维修三年。

“保修”Ở câu trên vốn có nghĩa là” 免费维修”(duy tu miễn phí). Trong câu sử dụng cả hai, tựa như chúng khác nhau,điều này làm cho hàm nghĩa của” 保修” và “免费维修” trở nên lờ mờ.


2/ 修饰限制含糊其辞BỔ NGHĨA HẠN CHẾ LẬP LÀ LẬP LỜ

某饭庄在给报纸“回音 ”兰的信中写道 : “报纸反映我饭庄菜内有苍蝇事, 经查基本属实。。。。。 ”

“Có ruồi” là “属实”, “không có ruồi” là “不实”, thêm “基本” làm ý nghĩa lập lờ. Nói một cách nghiêm khắc là không thể nói được. Dùng “基本” nhất định phải có vấn đề số lượng hoặc mức độ. Ví dụ: “基本有效、基本同意、基本不出门 là có thể nói được, còn như “基本严重、基本困难、基本发烧。�� �。。” là không thể nói được.


我们商店商品百分之百左右有合格证�� �

Phía sau “百分之百” thêm “左右” là sai. “百分之百” là số xác định, “左右” biểu thị ước lượng, không thể kết hợp với nhau được. 
đọc thêm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét