Chủ Nhật, 14 tháng 4, 2013

Câu chữ 把 [ba]

Câu chữ 把 là loại câu vị ngữ động từ. Khi ta muốn nhấn mạnh sự xử lý của động từ và kết quả của sự xử lý đó, ta dùng câu chữ 把.
我把练习作完了
。 Tôi đã làm xong bài tập.
他已经把那篇学术报告准备好了。 Ông ấy đã chuẩn bị xong báo cáo học thuật đó.

Ta hoàn toàn có thể dùng câu vị ngữ thông thường để diễn đạt hai câu trên.

我作完练习了。
他已经准备好了那篇学术报告。

Cách diễn đạt của câu chữ 把


CHỦ NGỮ + 
把 + TÂN NGỮ + ĐỘNG TỪ + THÀNH PHẦN KHÁC
Chú ý:

Tân ngữ sau 
把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý.
小阮已经把课文念得很熟了。 Tiểu Nguyễn đã đọc làu làu bài đọc.
请你把这儿的情况介绍吧。 Xin ông giới thiệu một chút tình hình nơi này.

Những yêu cầu khi dùng câu chữ 把

a. Tân ngữ của 
把 về ý nghĩa chính là người hay vật chịu sự chi phối của động từ vị ngữ, nói chung đã được xác định trong ý nghĩa của người nói.

他要借一本书。 <Quyển sách bất kỳ nào cũng được>
他要把那本书借回了。 <Quyển sách đã biết>

b. Ý nghĩa cơ bản của câu chữ 
把 là biểu thị xử lý. Động từ chính hoặc ngữ động bổ trong loại câu này phải là động từ cập vật (đông từ mang tân ngữ) và phải có ý nghĩa xử lý hoặc chi phối. Do đó các động từ như 有,在,是,象,觉,得,知道,喜�� �,来,去 không dùng được trong loại câu này.
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét