Thứ Tư, 10 tháng 4, 2013

Khái quát và phân loại Lượng từ 量词 trong tiếng Trung

1.Định nghĩa
Lượng từ là từ chùng để chỉ đơn vị số lượng người, sự vật hoặc động tác.Ví dụ:
“一书”、“去一

2.Danh lượng từ
Dùng để biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc sự vật.Còn có thể chia thành các loại sau:

a.Danh lượng từ chuyên dụng:
Dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào đó.Tức là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụng.Ví dụ:
*一个词典 一本词典
*一只吗 一匹马
*一头鱼 一条鱼

b.Danh lượng từ tạm thời 
Là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng.Ví dụ:

端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油
坐了一层子人/摆了一床东西

Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó chứa đựng những vật nào đó.Sự khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm:
- Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一”
- Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có

c.Danh lượng từ đo lường
Chủ yếu là chỉ các đơn vị đo lường.Như 公斤(cân),尺(Thước),亩(Mẫu),度(Độ).. .

d.Danh lượng từ thông dụng
Chủ yếu chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với đa số danh từ.Gồm 4 từ 种、类、些、点.Lượng từ “个” tuy vốn có phạm vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác nhưng theo sự phát triển của ngôn ngữ lượng từ này càng ngày càng có xu hướng thông dụng hóa, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều, dùng “个” còn có quan hệ với người sử dụng, ví dụ lượng từ của “电视” phải là “台” nhưng đối với người bán tivi trên thị trường mà nói, vì mỗi ngày họ phải nhập vào bán ra rất nhiều tivi, anh ta có thể không dùng “台” mà dùng “个”.Dù là như vậy, vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay thế.Ví dụ “电影” có thể không nói “一部电影” mà nói “一个电影”, nhưng “纸” dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể nói “一个纸”
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét