Thứ Tư, 10 tháng 4, 2013

形Các phương pháp cấu tạo từ trong tiếng hán

1. 语音造词法:Tạo từ theo ngữ âm
  1.1 摹声法Cách mô phổng theo âm thanh) bắt chước theo các loại âm thanh để đưa ra giải thích rõ ràng với thế giới khách quan.
  a.单纯拟音 ( Chỉ đơn thuần miêu tả âm thanh) 嘀嗒、咚咚
  b.以声命名( Lấy để đặt tên ) 布谷鸟
  c.以声表情 ( Dùng để biểu lộ cảm xúc) 啊、啊呀
  d.以声状物 ( Dùng để tả vật ) 哗啦、轰隆、劈里啪啦
  e.描拟外音( Bắt chước âm theo tiếng nước ngoài) 咖啡、沙发、茄克、吉普、巴黎、马�� �松

  1.2合并双音 ( Kết hợp 2 âm tiết với nhau) 甭(“不用” hợp lại), 诸(“之于” hợp lại )

  1.3 音变造词 ( Tạo từ bằng cách biến âm ) 好(hǎo)→好(hào)、见(jiàn)→现(xiàn)

  1.4 双声叠韵 ( Điệp vần, láy vần ) 参差、仿佛、忐忑、伶俐、崎岖、玲�� �、蜘蛛、秕杷、彷徨、薜荔、窈窕、� ��熳、从容、逍遥、蟑螂、哆嗦 

  2.1 结构造词法 (Phương pháp Kết cấu tạo từ)
  2.1.1 Mở rộng kết cấu theo 2 hình thức sau đây:
  1)重叠 ( Trùng điệp) Thông qua việc lặp lại âm tiết vốn có mà tạo thành từ mới.

  A、单音节重叠 ( Trùng điệp 1 âm tiết )
  妈→妈妈、爸→爸爸、爷→爷爷( Lặp từ ngữ )
  姥→姥姥、姑→姑姑、茫→茫茫、悄�� �悄悄(Lặp ngữ tố )
  蝈蝈、蛐蛐、猩猩、饽饽(Lặp âm tiết)
Sở dĩ có 3 hình thức lặp ở trên do từ đơn âm tiết trong tiếng hán cũng có từ bản thân nó đã có ý nghĩa có thể được dùng độc lập; Cũng có những ngữ tố bản thân cũng có nghĩa nhưng lại không thể sử dụng độc lập.Ngoài ra cũng có những từ không mang ý nghĩa gì nên không thể được sử dụng 1 cách độc lập.

  B.双音节重叠 (Trùng lặp 2 âm tiết) chỉ việc lặp các từ có nhiều âm tiết.
  AB→AABB: 头脑→头头脑脑汤水→汤汤水水神道�� �神神道道
  AB→ABAB: 意思→意思意思

  C.嵌缀重叠 ( Lặp điểm xuyết) thêm 1 từ vào sau đó lặp để tạo nên từ mới : 糊里糊涂马里马虎土里土气

  2)附加法 ( Cách đính kèm theo) Trên hình thức vốn có của từ gốc ta thêm phụ tố vào để tạo nên từ mới. 

  A.加前缀 ( Thêm tiền tố) Thêm ở đằng sau từ như “阿、初、老、第”...=> 阿姨、阿毛、阿飞、阿婆、老虎、老�� �、老师、老乡、第一、第三、初五、� ��十、初中、初期
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét