Thứ Tư, 10 tháng 4, 2013

"發現" vs "發覺" - Phát hiện - Phát giác

"發現" vs "發覺" - Phát hiện - Phát giác 
"fā xiàn " vs "fā jué " 

(tài liệu được giáo viên trường 中國文化大學 cân chỉnh cho Vn520) 

發現和發覺> 動詞, 都表示開始注意或知道以前沒有人知�� �或 注意的事物。 
fā xiàn hé fā jué > dòng cí , dōu biǎo shì kāi shǐ zhù yì huò zhī dào yǐ qián méi yǒu rén zhī dào huò zhù yì de shì wù 。 
發現和發覺 > là động từ, đều biểu thị bắt đầu chú ý hoặc biết đến một sự việc mà trước đó chưa biết hoặc phát hiện. 

1.他走了半天才發現/發覺走錯路了。 
tā zǒu le bàn tiān cái fā xiàn /fā jué zǒu cuò lù le 。 
anh ấy đi nửa ngày mới phát hiện / phát giác là đã đi nhầm đường. (走了半天 có nghĩa là đi rất lâu) 

2.她以為躲在這裡不容易被別人發現/發覺。 
tā yǐ wéi duǒ zài zhè lǐ bú róng yì bèi bié rén fā xiàn /fā jué 。 
Cô ấy nghĩ rằng chốn ở đây không dễ bị người khác phát hiện/ phát giác. 

3.發現/發覺問題要立刻解決。 
fā xiàn /fā jué wèn tí yào lì kè jiě jué 。 
Phát hiện/ phát giác vấn đề cần lập tức giải quyết. 
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét