Thứ Tư, 10 tháng 4, 2013

"以為"和"認為" - "cho rằng" vs "nhận thấy"

"以為"和"認為" - "cho rằng" vs "nhận thấy" 
"yǐ wéi" hé "rèn wéi" 

Trong tiếng Việt thì mọi người có thể nhận ra nghĩa của hai từ này, nhưng trong tiếng Trung thì việc sử sụng rất hay nhầm lẫn và phức tạp. 

(tài liệu được giáo viên trường 中國文化大學 cân chỉnh cho Vn520)

以為是推斷的結果與事實不符. 
yǐ wéi shì tuī duàn de jié guǒ yǔ shì shí bú fú . 
"以為"là kết quả sự đoán và thực tế không giống nhau. 

1. 我以為他是老師原來他是校長. 
wǒ yǐ wéi tā shì lǎo 師xiàng tā shì xiào zhǎng . 
Tôi tưởng ông ấy là thầy giáo, thì ra ông ấy là hiệu trưởng 

2. 我以為她們是姐妹原來她們是母女. 
wǒ yǐ wéi tā men shì jiě mèi yuán lái tā men shì mǔ nǚ . 
Tôi tưởng họ là chị em, thì ra họ là mẹ con. 

3. 我以為今天不會下雨 , 所以沒帶雨傘. 
wǒ yǐ wéi jīn tiān bú huì xià yǔ , suǒ yǐ méi dài yǔ sǎn . 
Tôi tưởng hôm nay trời không mưa nên không đem theo ô. 

認為是對人或事物有一個建確定的看�� �和判斷. 
rèn wéi shì duì rén huò shì wù yǒu yī gè jiàn cuì de kàn fǎ hé pàn duàn . 
"認為" chỉ một cách nhìn hay phán đoán xác định về người hay vật. 

1. 員工都認為他是一位好老闆 
đọc tiếp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét