Thứ Sáu, 5 tháng 4, 2013

Kết cấu chữ Hán

汉字结构 kết cấu chữ hán 

一、结构单位Đơn vị kết cấu:
(1)笔画Nét bút (Bút hoạ):

1、定义 Định nghĩa:
构成汉字字形的各种特定的点和线,�� � �是汉字的最小结构单位。根据楷书�� �写要求,从落笔到抬笔即为� ��笔,又叫一画,合称笔画,笔画�� �具 体形状叫笔形。
Bút hoạ là các chấm và đường tạo nên hình thể chữ Hán, cũng là đơn vị kết cấu nhỏ nhất của chữ Hán. Theo yêu cầu khi viết chữ Khải, từ lúc hạ bút đến lúc nhấc bút là một nét (nhất bút), còn được gọi là một nét vẽ (nhất hoạ), hợp xưng “bút hoạ”, hình dáng cụ thể của “bút hoạ” gọi là “bút hình”.

古文字没有笔画的概念。篆书笔形圆�� � �、浑然一体,很难分出落笔和起笔�� �� ��置。从隶书开始逐渐形成了平直�� �笔 画,但有些字或偏旁究竟写成几笔,�� �没有定规,例如“口”,直到� �书逐渐形成了著名的“永字八法”�� �� ��确定了汉字的笔画系统。
Văn tự cổ không có khái niệm "bút hoạ". Chữ Triện hình dáng tròn trịa, các nét dính liền với nhau, rất khó phân định vị trí hạ bút và nhấc bút. Từ chữ Lệ trở đi bắt đầu hình thành các nét bút thẳng, nhưng có một số chữ hay bộ thủ được viết với bao nhiêu nét vẫn không có quy định cụ thể, ví dụ chữ “口”(khẩu). Cho đến khi xuất hiện "Vĩnh tự bát pháp" (8 nét chính của chữ Vĩnh) nổi tiếng của chữ Khải thì mới xác định được hệ thống "bút hoạ" của chữ Hán.

2、基本笔画 Các nét cơ bản :
传统的王羲之“永”字八法把汉字笔�� �� �为:“点、横、竖、撇、捺、挑、�� �� ��勾”。Các nét cơ bản căn cứ vào tám nét chính trong chữ 永 (vĩnh) của Vương Hy Chi, những nét này là cơ sở cấu thành chữ Hán.

a、点 Chấm:

doc tiep

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét