Dưới đây là bài học ngữ pháp về sự so sánh đối với 1 số từ trong tiêng hán.Hi vọng mọi người sẽ hứng thú
+)Giới từ 比 biểu thị sự so sánh,để dẫn ra đối tượng so sánh,nó kết hợp với danh từ hoặc nhóm đại từ để tạo thành cụm giới từ,hoặc trạng ngữ trong câu,nói rõ tính chất của sự vật,sự việc và sự khác biệt giữa chúng.VD:
1. jīn tiān bǐ zuó tiān lěng
今天比昨天冷
Hôm nay rét hơn hôm qua
2. wǒ bǐ tā shuài
我比他帅
Tôi đẹp trai hơn anh ta
+)比 có thể dùng so sánh về thời gian của cùng 1 vật
VD:
tā de péng yǒu lái de bǐ tā zǎo
他的朋友来得比他早
Bạn của anh ta đến sớm hơn anh ta
+)Nếu như cần chỉ rõ sự khác nhau cụ thể giữa hai vật thì sau thành phần chủ yếu của vị ngữ thì ta cần dung số lượng từ làm bổ ngữ.
VD:
zhè jiàn yī fú bǐ nà jiàn guì wǔ shí kuài
这件衣服比那件贵五十块
Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 50 đồng
+)Nếu như muốn biểu thị sự khác biệt 1 cách đại khái thì có thể dùng 一点儿hoặc一些 để nói rõ sự khác biệt nhỏ,cũng có thể dung kết cấu trợ từ 得 và bổ ngữ mức độ多để nói về sự khác biệt lớn.
VD:
1. tā bǐ wǒ piāo liàng yī diǎn ér
她比我漂亮一点儿
Chị ý xinh hơn em 1 chút
2. mèi mèi bǐ wǒ gāo de duō
đọc tiếp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét