1.程度补语 Bổ ngữ trình độ
程度补语表示述语所达到的程度或状�� �。述语通常是形容词或心理动词。
Bổ ngữ trình độ diễn tả trình độ hoặc trạng thái.Thuật ngữ thường dùng là tính từ hoặc động từ tâm lý.
程度补语主要有两种情况:一是必须�� �“得”、一是不能加“得”。 Bổ ngữ trạng thái chủ yếu gồm 2 loại :1 là bắt buộc thêm “得”,2 là không thể thêm “得”.
A.必须加“得”的程度补语,“很”、 “慌”、“多”以及“不得了”、“�� �命”、“要死”、“不行”等。例如� �� Các bổ ngữ bắt buộc thêm “得“ bao gồm:“很”、“慌”、“多” ngoài ra còn có “不得了”、“要命”、“要死”、�� �不行”...Ví dụ:
热得很 憋得慌 累得多 漂亮得多 简单得不得了 疲乏得要命 喜欢得�� �行
B.不能加“得”的程度补语,“极”、 “透”、“死”、“坏”、“万分”�� �及表示程度较轻的“一些”、“一点� ��等。例如:Các bổ ngữ trình bộ không thêm ”得“ như :“极”、“透”、“死”、“坏”、�� �万分” ,để biểu hiện mức độ nhẹ hơn như “一些”、“一点”....Ví dụ:
坏透了 讨厌死了 乐坏了 舒服多�� � 痛快极了 少一些 快了一些 心安一点 稍慢�� �点
程度补语没有否定形式。 Bổ ngữ trình độ không có hình thức phủ định.
2.可能补语 Bổ ngữ khả năng
可能补语表示“能怎么样”或“不能�� �么样”。 Bổ ngữ khả năng biểu thị "có thể như thế nào" hoặc "không thể như thế nào".
可能补语主要有两种表示方法: Bổ ngữ khả năng chủ yếu gồm 2 cách biểu đạt.
1.在述语和补语之间加入“得”或“不 ”,表示动作的结果、趋向可能或不�� �能出现。例如: Giữa thuật ngữ và bổ ngữ có thể thêm ”得“ hoặc “不” biểu thị kết quả,xu hướng của động tác,khả năng có thể hoặc không thể xuất hiện.Ví dụ:
写得完——写不完 听得懂——听�� �懂 出得去——出不去 解决得好——�� �决不好
đọc tiếp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét