(一)名词 Danh từ như:“牛、书、学生、松树、友谊、现在、�� �明”...
(二)动词 Động từ như:“读、修理、访问、认为、喜欢、是、�� �为、有、能、可以”...
(三)形容词 Tính từ như:“大、新、好、甜、干净、认真、踏实�� �仔细、伟大”...
(四)状态词 Từ trạng thái như:“通红、雪白、红彤彤、白花花、黑咕�� �咚、白不呲咧”...
(五)区别词 Từ khu biệt như:“公、母、雌、雄、男、女、急性、慢�� �、巨型、微型、国营”...
(六)数词 Số từ như:“一、二、三、四、十、百、千、万、�� �、”和“第一、第二”....
(七)量词 Lượng từ như:“个、条、件、双、堆、公尺、公里、�� �斤、点儿、些、次、天”....
(八)代词 Đại từ như:“ 我、你、他、我们、你们、他们、这�� �那、这样、谁、什么”...
(九)副词 Phó từ như:“很、更、就、才、也、都、只、不、�� �经、刚刚、简直”...
(十)介词 Giới từ như:“把、被、往、从、以、向、自从、对�� �、关于、按照、本着”....
(十一)连词 Liên từ như:“和、并、而、或、不但、而且、虽然�� �但是、因为、所以”...
(十二)助词 Trợ từ như:“了1、着、过、的、似的、等等”...
(十三)语气词 Từ ngữ khí như:“啊1、吗、吧、呢、了2、罢了”...
(十四)叹词 Thán từ như:“啊2、噢、唉、哦、哼、呸、嗯、啊呀”...
(十五)拟声词 Từ tượng thanh như:“咝、嗞、叮当、当啷啷、叮呤呤呤”...
Ta chia 15 loại từ trên thành 3 loại lớn là:
Thứ nhất là thực từ 实词 bao gồm danh từ, đại từ, tính từ, từ trạng thái ,từ khu biệt,số từ, lượng từ(名词、代词、形容词、状态词、区 别词、数词、量词).Thực từ có đặc điểm là có thể đảm nhận các thành phần chủ chốt trong câu như chủ ngữ, vị ngữ, thuật ngữ, từ trung tâm...
Thứ 2 là hư từ bao gồm phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí.Hư từ thường được dùng biểu thị các ngữ ý tương đối trừu tượng.Hư từ có 1 đặc điểm dễ nhận biết là không thể đảm nhận các thành phần chủ chốt trong câu .
Thứ 3 là các từ đặc biệt như thán từ và từ tượng thanh.Các loại từ này thì không qua trọng như thực từ và hư từ.
Dưới đây chúng ta phân loại kĩ hơn về thực từ và hư từ.
Thực từ
đọc tiếp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét