形容词 Tính từ
表示人、事物的形状、性质或者动作�� �行为等的状态的词叫形容词。形容词� ��否定式是在形容词前用否定副词"不"� ��
Từ để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi thì được gọi là hình dung từ ( tính từ).Tính từ khi phủ định thì thường xuất hiện phó từ phủ định "不" đằng trước tính từ đó.
一. 形容词有以下几类:
Tính từ có những loại sau đây:
1.表示人或事物的形状的
Biểu thị trạng thái của người hoặc sự vật:
大 小 高 矮 红 绿 齐 美丽
2.表示人或事物的性质的:
Biểu thị tính chất của người hoặc sự vật:
好 坏 冷 热 对 错 正确 伟大 优秀 严重
3.表示动作或行为等的状态的:
Biểu thị trạng thái của động tác, hành vi:
快 慢 紧张 流利 认真 熟练 残酷
二. 形容词的用途:
Chức năng của tính từ:
作定语 Làm định ngữ
形容词最主要的用途是修饰中心语。�� �如:
Chức năng chủ yếu của tính từ là bổ sung cho trung tâm ngữ.Ví dụ như:红裙子(cái váy đỏ)绿帽子 (cái mũ xanh lá )宽广的原野(thảo nguyên rộng lớn)明媚的阳光(ánh dương sáng ngời)
作谓语: Làm vị ngữ
时间紧迫。Thời gian đang rất gấp.
她很漂亮。 Cô ấy rất đẹp.茉莉花很香。 Hoa nhài rất thơm.他很高。 Anh ta rất cao.
作状语: Làm trạng ngữ
形容词的一个重要用途是在动词前作�� �语。例如:
Một trong những chức năng quan trọng của tính từ là làm trạng ngữ đứng trước động từ.Ví dụ:快走。Chạy nhanh lên!他多喝了点儿。 Anh ta uống quá chén rồi.你应该正确地对待批评。Anh nên phê bình 1 cách đúng đắn với anh ấy.同学们认真地听讲。 Các học sinh chăm chú nghe giảng.
đọc tiếp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét